Kích thước các khổ giấy trong in ấn: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6

Chia sẻ
Trang chủ / Tin Tức / Kích thước các khổ giấy trong in ấn: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6

Kích thước các khổ giấy rất quan trọng trong in ấn và làm sổ tay, vì ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, tiện dụng và chi phí sản xuất. 

Hãy cùng Sổ da Minh Châu tìm hiểu các kích thước khổ giấy phổ biến, kích thước giấy b5, sổ b5 và a5 để lựa chọn dễ dàng và phù hợp nhất nhé!

Kích thước giấy B5 là gì?

Kích thước khổ giấy là một tiêu chuẩn quốc tế, được quy định trong chuẩn EN ISO 216, bắt nguồn từ chuẩn DIN 476 của Viện Tiêu Chuẩn Đức (DIN) vào năm 1922. Đây là một quy chuẩn quan trọng giúp xác định chiều dài, chiều rộng và chiều cao của giấy.

Các ấn phẩm in ấn đều cần tuân theo các kích thước chuẩn này để đảm bảo tính chính xác và thẩm mỹ, phù hợp với từng mục đích sử dụng như decal, banner, poster, và nhiều loại khác, đặc biệt là kích thước khổ giấy B5. Khi bạn cần giấy với kích thước nhỏ gọn, giấy khổ B5 là lựa chọn phổ biến, hay thậm chí là sổ B5 và A5 khi muốn có một sản phẩm dễ cầm nắm và sử dụng.

Thị trường hiện nay có rất nhiều loại khổ giấy khác nhau. Việc hiểu rõ các khổ giấy sẽ giúp bạn có nhiều lợi ích, chẳng hạn như:

  • Giúp bạn chọn kích thước giấy B5 phù hợp với từng công việc.
  • Đảm bảo nội dung trên giấy được thể hiện rõ ràng và đẹp mắt.
  • Tăng giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm in ấn khi chọn đúng loại giấy, ví dụ như giấy khổ B5.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí khi in ấn.
  • Mang lại sự chuyên nghiệp cho người sử dụng, đặc biệt là khi sử dụng sổ tay A5 kích thước hay sổ tay A6 kích thước.

Chọn đúng khổ giấy B5 hoặc sổ B5 và A5 sẽ giúp công việc in ấn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Với khổ giấy B5, xác định đúng kích thước giúp quá trình in ấn và chọn khổ giấy in dễ dàng, phù hợp với từng hạng mục sản phẩm. Câu hỏi đặt ra là kích thước giấy b5 là nhiêu? Cùng tìm hiểu nhé!

Kích thước giấy b5
Kích thước giấy b5 là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy là gì?

Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy là hệ thống quy định kích thước giấy in, giấy viết hoặc giấy làm tài liệu, được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới để đảm bảo tính đồng nhất và tiện lợi trong sử dụng.

Năm 1922, Viện Tiêu chuẩn Đức công bố tiêu chuẩn quốc tế ISO 216, quy định tất cả kích thước khổ giấy gồm 3 loại: A, B và C. Đây là tiêu chuẩn được nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế áp dụng đến nay. (Theo nguồn Wikipedia)

  • Khổ giấy A: A0 là kích thước khổ giấy lớn nhất, các khổ tiếp theo như A1, A2… có diện tích bằng một nửa khổ trước đó.
  • Khổ giấy B: Kích thước khổ giấy B được tính bằng trung bình nhân của các khổ giấy A liền kề.
  • Khổ giấy C: Kích thước khổ giấy C là trung bình nhân của khổ A và khổ B tương ứng.

Tiêu chuẩn Bắc Mỹ thường được áp dụng trong ngành nghệ thuật đồ họa và in ấn tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico. 

Kích thước giấy B5 được đo bằng đơn vị inch, dựa trên bội số của tiêu chuẩn kích thước như: 8.5 x 11, 11 x 17, 17 x 22, 19 x 25, 23 x 35 và 25 x 38. Đây là quy định do Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ đưa ra.

Xác định tiêu chuẩn kích thước khổ giấy
Kích thước khổ giấy dựa trên tiêu chuẩn ISO và Bắc Mỹ

Các loại khổ giấy phổ biến

Khổ giấy A

Tên khổ giấy Kích thước khổ giấy (mm) Ứng dụng
A0 841 x 1189 Bản vẽ kỹ thuật, bản đồ, poster lớn
A1 594 x 841 Poster, bản vẽ kỹ thuật
A2 420 x 594 Áp phích, thiết kế, tài liệu quảng cáo
A3 297 x 420 In ấn tài liệu lớn, biểu đồ, báo cáo
A4 210 x 297 Văn phòng, tài liệu, giấy in thường dùng
A5 148 x 210 Các loại sổ tay, sổ dán gáy, sách nhỏ, ghi chú
A6 105 x 148 Thiệp mời, thiệp chúc
A7 74 x 105 Vé, nhãn mác
A8 52 x 74 Thẻ bài, nhãn sản phẩm
Kích thước khổ A
Kích thước khổ giấy A, phù hợp in sổ tay bìa cứng

Khổ giấy B

Tên khổ giấy Kích thước khổ giấy (mm) Ứng dụng
B0 1000 x 1414 In ấn bản đồ, bảng quảng cáo
B1 707 x 1000 Poster, bản thiết kế lớn
B2 500 x 707 In lịch, áp phích
B3 353 x 500 Tài liệu quảng cáo, tranh ảnh
B4 250 x 353 Tạp chí, báo chí
B5 176 x 250 Kích thước giấy B5 làm sách, tài liệu tham khảo
B6 125 x 176 Sổ da nhỏ, thiệp mời
B7 88 x 125 Thẻ mác, nhãn sản phẩm
B8 62 x 88 Tem, nhãn sản phẩm
Kích thước khổ B
Kích thước giấy B5, phù hợp in sổ tay lò xo

Khổ giấy C

Tên khổ giấy Kích thước khổ giấy (mm) Ứng dụng
C0 917 x 1297 Bao bì, bì thư lớn
C1 648 x 917 Bao thư cỡ trung
C2 458 x 648 Bìa hồ sơ lớn
C3 324 x 458 Bao thư đựng tài liệu
C4 229 x 324 Bì thư chuẩn cho tài liệu A4
C5 162 x 229 Bì thư cỡ vừa
C6 114 x 162 Bao thư nhỏ, thiệp mời
C7 81 x 114 Thiệp mời nhỏ, phong bì nhỏ
Kích thước khổ C
Kích thước khổ giấy C

Kích thước sổ tay chuẩn

Kích thước sổ tay A4

Kích thước: 21 x 29.7 cm.

Đối tượng sử dụng: Phù hợp với học sinh, sinh viên, giáo viên, dân văn phòng, và người cần ghi chép nhiều thông tin chi tiết.

Ưu điểm:

  • Kích thước lớn, dễ ghi chú.
  • Có thể vẽ sơ đồ, thiết kế hoặc lưu trữ tài liệu.
  • Chuyên nghiệp, phù hợp trong môi trường làm việc và học tập.

Hạn chế:

  • Cồng kềnh, khó mang theo khi di chuyển.
  • Chiếm nhiều diện tích bàn làm việc.
Sổ tay có kích thước A4
Dự án kích thước sổ tay A4 của doanh nghiệp FT Logistics Corp được sản xuất ở Sổ da Minh Châu

Sổ tay a5 kích thước

Sổ tay a5 kích thước: 14.8 x 21 cm.

Đối tượng sử dụng: Thích hợp cho học sinh, sinh viên, dân văn phòng, người hay di chuyển và cần ghi chú nhanh.

Ưu điểm:

  • Nhỏ gọn, dễ mang theo.
  • Tiện lợi cho ghi chép cá nhân hoặc công việc hàng ngày.

Hạn chế:

  • Không gian ghi chú hạn chế.
  • Khó ghi chép chi tiết hoặc lưu trữ tài liệu lớn.
Sổ tay có kích thước A5
Kích thước sổ tay A5 là 14.8 x 21 cm

Sổ tay a6 kích thước

Sổ tay A6 kích thước: 10.5 x 14.8 cm.

Đối tượng sử dụng: Phù hợp với người thích sự nhỏ gọn, hay di chuyển, ghi chú nhanh như học sinh, dân văn phòng, hoặc du khách.

Ưu điểm:

  • Rất nhỏ gọn, dễ bỏ túi hơn sổ B5 và A5.
  • Tiện lợi cho ghi chú nhanh hoặc cá nhân.

Hạn chế:

  • Không gian ghi chép rất hạn chế.
  • Không phù hợp để viết chi tiết hoặc sử dụng trong công việc cần nhiều thông tin.
Sổ tay có kích thước A6
Kích thước sổ tay A6 nhỏ gọn, tiện lợi mang theo bên mình

Kích thước khổ giấy b5

Kích thước giấy B5: 17.6 x 25 cm.

Đối tượng sử dụng: Sổ tay có kích thước giấy B5 phù hợp với học sinh, sinh viên, dân văn phòng, người cần ghi chép vừa phải và dễ mang theo.

Ưu điểm:

  • Kích thước giấy B5 vừa phải, dễ mang theo.
  • Đủ không gian để ghi chú chi tiết.
  • Cân bằng giữa tính tiện lợi và sự rộng rãi.

Hạn chế:

  • Kích thước giấy B5 nhỏ gọn bằng A6, A5.
  • Không đủ lớn cho công việc cần ghi chép hoặc vẽ nhiều.
Sổ tay có kích thước giấy B5
Dự án sổ còng có kích thước giấy B5 tại Sổ da Minh Châu

Kích thước sổ tay B6

Kích thước: 12.5 x 17.6 cm.

Đối tượng sử dụng: Thích hợp cho học sinh, dân văn phòng, người cần ghi chú nhanh hoặc mang theo bên mình.

Ưu điểm:

  • Nhỏ gọn, dễ mang theo.
  • Vừa đủ để ghi chép những nội dung cơ bản.

Hạn chế:

  • Không gian ghi chú hạn chế hơn so với sổ tay kích thước giấy b5.
  • Không phù hợp cho việc ghi chép hoặc vẽ chi tiết.
Sổ tay có kích thước B6
Sổ tay B6 có kích thước 12.5 x 17.6 cm dễ dàng mang theo, làm sổ tay handmade
Kích thước sổ tay Kích thước (cm) Đối tượng sử dụng Ưu điểm Hạn chế
A4 Kích thước giấy A4: 21 x 29.7 Học sinh, sinh viên, giáo viên, dân văn phòng cần ghi nhiều thông tin. Kích thước lớn, dễ ghi chú, chuyên nghiệp, phù hợp lưu trữ tài liệu. Cồng kềnh, khó mang theo, chiếm diện tích bàn làm việc.
A5 Kích thước giấy A5: 14.8 x 21 Học sinh, dân văn phòng, người cần ghi chú nhanh và tiện lợi khi di chuyển. Nhỏ gọn, dễ mang theo, tiện ghi chép cá nhân hoặc công việc hàng ngày. Không gian ghi chú hạn chế, không phù hợp để lưu trữ thông tin chi tiết.
A6 Kích thước giấy A6: 10.5 x 14.8 Người thích sự nhỏ gọn, hay di chuyển, ghi chú nhanh (học sinh, du khách, văn phòng). Rất nhỏ gọn, dễ bỏ túi, tiện lợi cho ghi chú nhanh. Không gian ghi chép rất hạn chế, khó dùng cho công việc cần nhiều thông tin.
B5 Kích thước giấy B5: 17.6 x 25 Học sinh, dân văn phòng, người cần không gian ghi chú vừa phải, dễ mang theo. Kích thước giấy B5 đủ không gian ghi chú, dễ mang theo, cân bằng giữa tiện lợi và rộng rãi. Kích thước giấy B5 có không nhỏ gọn bằng A6, A5; không đủ lớn cho ghi chép hoặc vẽ nhiều.
B6 Kích thước giấy B6: 12.5 x 17.6 Người cần ghi chú cơ bản, mang theo hàng ngày (học sinh, dân văn phòng). Nhỏ gọn, dễ mang theo, phù hợp ghi chép nội dung cơ bản. Không gian ghi chép hạn chế, khó sử dụng cho công việc yêu cầu chi tiết.

Kích thước khổ giấy B5 theo các đơn vị đo

Giấy khổ B5 theo đơn vị cm

Kích thước Chiều rộng x chiều dài (cm) 
B0 100 x 141.4
B1 70.7 x 100
B2 50 x 70.7
B3 35.3 x 50
B4 25 x 35.3
B5 17.6 x 25
B6 12.5 x 17.6
B7 8.8 x 12.5
B8 6.2 x 8.8

Kích thước giấy B5 theo đơn vị mm

Kích thước Chiều rộng x chiều dài (mm) 
B0 1000 x 1414
B1 707 x 1000
B2 500 x 707
B3 353 x 500
B4 250 x 353
B5 176 x 250
B6 125 x 176
B7 88 x 125
B8 62 x 88

Khổ giấy B5 theo đơn vị inch

Kích thước Chiều rộng x chiều dài (inch) 
B0 39.4 x 55.7
B1 27.8 x 39.4
B2 19.7 x 27.8
B3 13.9 x 19.7
B4 9.8 x 13.9
B5 6.9 x 9.8
B6 4.9 x 6.9
B7 3.5 x 4.9
B8 2.4 x 3.5

So sánh khổ giấy sổ b5 và a5

Nếu bạn cần nhiều không gian để in tài liệu, vẽ tranh, phác thảo hoặc làm sổ tay ghi chép nhiều nội dung, thì giấy khổ B5 là lựa chọn phù hợp. Còn nếu bạn cần các ấn phẩm gọn nhẹ, dễ mang theo như sổ A5 và B5, sổ B5 và A5, hoặc tờ rơi, brochure, bìa trình ký, thì giấy A5 sẽ là sự lựa chọn tốt hơn.

Sổ a5 và b5
Sổ b5 và a5 có kích thước khác nhau thế nào?

Vậy là Sổ da Minh Châu đã chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về kích thước khổ giấy và kích thước sổ tay. Mong rằng bạn có thể chọn được cho mình mẫu khổ giấy phù hợp. 

Nếu bạn có nhu cầu in sổ tay với các loại kích thước khác, sổ a5 và b5 đảm bảo chất lượng với giá thành tốt, đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0978891148 nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0978891148
  • Cơ sở HN: 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
  • Cơ Sở HCM: 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận
  • Email liên hệ: sodaminhchau@gmail.com
4.5/5 - (2 bình chọn)

Tác giả

Bình luận

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận